Từ nguyên Monkey patch

Thuật ngữ monkey patch dường như xuất phát từ một thuật ngữ trước đó, guerrilla patch (đắp vá du kích), đề cập đến việc thay đổi mã một cách lén lút – và có thể không tương thích với các bản vá khác như vậy – trong runtime.[1] Từ guerrilla (du kích), gần âm với gorilla (khỉ đột), rồi đã trở thành monkey (khỉ), có lẽ là để làm cho bản vá nghe đỡ đáng sợ hơn. Một cách lý giải từ nguyên khác là về nghĩa động từ của monkey trong Tiếng Anh là "lục lọi, xáo trộn", tức là làm xáo trộn mã code (tiếng Anh: monkeying with the code).